Cùng New Windows tìm hiểu tên Hán Việt các thành phố nổi tiếng của Nhật nhé!
1. 北海道– Hokkaido, Bắc Hải Đạo, có nghĩa là đảo phía Bắc qua biển.

2. 札幌– Sapporo, mang ý nghĩa tiền giấy và huy hiệu, đây là nơi thế vận hội mùa đông được tổ chức vào năm 1972.
3. 本州– Honshu, Bản Châu. Đây là tên gọi đảo chính lớn nhất Nhật Bản.
4. 東京– Tōkyō, Đông Kinh, thủ đô phía Đông và cũng là thủ đô của Nhật Bản.
.jpg)
5. 横浜– Yokohama, Hoành Tân. Đây là tên gọi của thành phố nằm trên bờ biển về phía nam Tōkyō. Nơi đây cũng là cảng biển lớn nhất Nhật Bản, là một trung tâm thương mại của Vùng thủ đô Tokyo.
6. 大阪– Osaka, Đại Phản. Đây là tên gọi của thành phố Osaka do thành phố này được xây dựng trên một cái dốc lớn.
.jpg)
7. 京都– Kyoto, Kinh Đô. Cái nôi của nền văn hóa truyền thống Nhật. Xưa kia, Kyoto là thủ đô của Nhật Bản cho tới khi triều đình dời đô về Edo (tên cũ của Tōkyō) vào năm 1868.
.jpg)
8. 広島– Hiroshima, Quảng Đảo, có nghĩa là Đảo rất rộng. Hiroshima rất rộng và có nhiều đảo nhỏ bao quanh.9.四国– Shikoku, Tứ Xứ, là hòn đảo thứ tư trong số 4 đảo lớn của Nhật Bản. Sở dĩ có cái tên này là vì trước kia tại đây có tới bốn tỉnh thành. Hiện nay, bốn tỉnh ấy đã được tái thành lập với bốn cái tên mới là Ehime ( 愛媛県Ehime-ken, Ái Viện), Kagawa (香川県Kagawa-ken, Hương Xuyên), Kochi (高知県Kōchi-ken, Cao Tri) và Tokushima)徳島県Tokushima-ken, Đức Đảo).
9. 九州– Kyushu, Cửu Châu, có nghĩa là chín tỉnh thành.Trước kia, Kyushu có tận 9 tỉnh, nhưng sau này phân chia lại còn 7 tỉnh Fukuoka (福岡県Fukuoka-ken, Phúc Cương), Kagoshima (鹿児島県Kagoshima-ken, Lộc Nhi Đảo), Kumamoto (熊本県Kumamoto-ken, Hùng Bản huyện), Miyazaki (宮崎県Miyazaki-ken, Cung Khi), Nagasaki (長崎県Nagasaki-ken, Trường Kì) , Oita (大分県Ōita-ken, Đại Phân) và Saga (佐賀県Saga-ken, Tá Hạ)
10. 沖縄– Okinawa, Xung Thằng, là tỉnh nằm ở cực nam nước Nhật, bao gồm hàng trăm đảo thuộc quần đảo Ryukyu (琉球諸島Ryūkyū-shotō, Lưu Cầu chư đảo).
.jpg)